Bật mí về các đơn vị tính dung lượng ổ cứng

Các đơn vị tính dung lượng ổ cứng đóng vai trò rất quan trọng trên thiết bị điện tử cũng như máy tính. Chúng ta có thể dùng nó để xác định dung lượng lưu trữ, RAM, tốc độ đọc ghi của ổ cứng… Nhờ đó mỗi người sẽ có kế hoạch sử dụng máy tính và nguồn dữ liệu một cách hiệu quả. Bài viết dưới đây MuaCash sẽ giúp bạn làm quen với đơn vị tính dung lượng ổ cứng chi tiết nhất nhé. 

Đơn vị tính dung lượng ổ cứng thông dụng

Bảng các đơn vị dung lượng phổ biến hiện nay

Bảng các đơn vị dung lượng phổ biến hiện nay

Thông thường trên máy tính người ta sẽ sử dụng các đơn vị chính gồm: Bit, Byte, Kilobyte, Megabyte, Gigabyte, Terabyte. Còn lại Exabyte, Zettabyte, Yottabyte, Brontobyte, Geopbyte ít khi dùng đến bởi nó quá nhỏ hoặc quá lớn. Đơn vị tính dung lượng ổ đĩa thông dụng hiện nay như: 

1. Bit

Bit là viết tắt của Binary Digit. Đây là đơn vị cơ bản dùng đo lường thông tin trong máy tính và tính dung lượng của  bộ nhớ như: ổ cứng, USB, thẻ nhớ, RAM… Thuật ngữ này dùng để chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính. Nó có thể  lưu trữ một trong hai trạng thái thông tin là 0 hoặc 1. Tất cả dữ liệu trên máy tính sẽ được chuyển thành đơn vị bit để tiến hành tính toán, xử lý, lưu trữ, truyền dẫn dữ liệu…

2. Byte

1 Byte tương đương với 8 Bit. 1 Byte có thể thể hiện tới 256 trạng thái của thông tin như: số, số kết hợp với chữ. Trong đó, 1 Byte sẽ được biểu diễn bằng một ký tự nhất định. 10 Byte tương đương với 1 từ và 100 Byte có thể bằng câu văn có độ dài ở mức trung bình. 

3. Megabyte (MB)

Thuật ngữ này được sử dụng để mô tả không gian ổ đĩa của máy tính,  không gian lưu trữ dữ liệu và bộ nhớ hệ thống. Hiện nay, các nhà sản xuất ổ cứng sử dụng tiêu chuẩn 1 MB = 1.000.000 byte. Điều này có nghĩa khi bạn mua 1 ổ cứng 250GB thì sẽ nhận được dung lượng lưu trữ là 250.000.000.000 byte.

4. Kilobyte

Kilobyte cũng là một trong các đơn vị tính dung lượng ổ đĩa được dùng phổ biến hiện nay. Thông thường 1 Kilobyte xấp xỉ 1.000 Byte nhưng theo định nghĩa 1 Kilobyte tương đương 1024 Byte. Như vậy 1 Kilobyte sẽ tương đương với một đoạn văn ngắn. Còn 100 Kilobyte tương đương với 1 trang giấy A4.

5. Gigabyte

Gigabyte là một thuật ngữ quen thuộc với người dùng máy tính khi đề cập đến không gian đĩa hay ổ lưu trữ. Một Gigabyte có chứa lượng dung lượng dữ liệu lớn gần gấp đôi lượng dữ liệu mà một đĩa CD-ROM có thể lưu trữ. Tuy nhiên nó lại chỉ bằng 1.000 lần dung lượng của một đĩa mềm 3-1/2 inch.

Đơn vị GB thường có trên các ổ cứng

Đơn vị GB thường có trên các ổ cứng

Khi tính toán theo giá trị thực thì 1 Gigabyte có thể lưu trữ được nội dung số lượng sách với độ dài khoảng 10 mét khi xếp trên tủ. Còn 100 Gigabyte lại có khả năng chứa đựng nội dung số lượng sách của cả thư viện. 

6. Terabyte

1 Terabyte xấp xỉ một nghìn tỷ byte hay 1.000 Gigabyte. Đơn vị này rất lớn nên hiện nay không được sử dụng phổ biến. Thông thường, 1 Terabyte có thể lưu trữ khoảng 3.6 triệu bức ảnh với kích thước 300 Kilobyte. Hoặc video có thời lượng  300 giờ chất lượng cao. 1 Terabyte có thể lưu trữ 1.000 bản copy từ cuốn sách Bách khoa toàn thư Britannica. 10 Terabyte sẽ lưu trữ được cả một thư viện với lượng dữ liệu vô cùng lớn. 

Cách chuyển đổi các đơn vị đo lường trong máy tính

Chuyên gia công nghệ tại Hcare cho biết, các đơn vị tính dung lượng ổ đĩa đóng vai trò rất quan trọng trên thiết bị điện tử cũng như máy tính. Do đó, bên cạnh việc tìm hiểu về khả năng lưu trữ. Người dùng cũng cần nắm được quy tắc chuyển đổi đơn vị để áp dụng trong những trường hợp cần thiết. 

Đơn vị đo lường tốc độ đọc/ghi

Cũng tương tự như đơn vị đo lường dung lượng thì đơn vị đo lường tốc độ cũng tính gấp nhau 1024 lần và chính là lưu lượng thông tin nhận được trong thời gian là 1 giây. Ở đây có 2 cách ghi là:

  • Dùng ký tự “/” thường được áp dụng đối với các nước theo chuẩn iso ví dụ MB/s.
  • Dùng ký tự “p” tức là “per” trong tiếng anh ví dụ MBps (MegaByte per second)

Ví dụ 1 SSD có tốc độ 500 MB/s hay 500 MBps tức là mỗi giây sẽ đọc được 500 MegaByte dữ liệu, tốc độ internet là 100 Mb/s (hay 100 Mbps) tức là 100 Megabit dữ liệu mỗi giây.

Các đơn vị đo lường tốc độ đọc/ghi cũng được sử dụng như Đơn vị đo lường tốc độ mạng

Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi vừa chia sẻ trong bài viết có thể giúp các bạn hiểu rõ hơn về các đơn vị tính dung lượng ổ cứng. Các đơn vị này thường được sử dụng phổ biến trong dữ liệu máy tính hoặc thiết bị điện tử. Tùy vào từng trường hợp cụ thể chúng ta sẽ có cách áp dụng phù hợp.