Dung lượng của ổ đĩa cứng, ổ đĩa cứng hay ổ ssd tốt hơn
HDD là viết tắt của từ tiếng anh Hard Disk Drive, có nghĩa là ổ đĩa cứng và là một thành phần vô cùng quan trọng của bộ nhớ máy tính, laptop. Công việc chính mà HDD đảm nhiệm đó là điều khiển việc định vị, đọc và ghi lại các thông tin, đồng thời cũng có chức năng lưu trữ dữ liệu. Và HDD thường được sử dụng làm thiết bị lưu trữ chính trong máy tính.
Dung lượng của ổ đĩa cứng
1. Dung lượng lưu trữ của những ổ HDD
Ngày nay dung lượng lưu trữ dữ liệu của HDD có thể đạt tới hàng TB so với 3,75MB ban đầu. Năm 2022 nhà sản xuất ổ cứng Western Digital đã xác nhận phát hành ổ cứng HDD có dung lượng tới 26TB và trở thành ổ cứng có dung lượng lớn nhất thế giới ở thời điểm hiện tại.
2. Đơn vị tính dung lượng ổ đĩa thông dụng
- Thông thường trên máy tính người ta sẽ sử dụng các đơn vị chính gồm: Bit, Byte, Kilobyte, Megabyte, Gigabyte, Terabyte. Còn lại Exabyte, Zettabyte, Yottabyte, Brontobyte, Geopbyte ít khi dùng đến bởi nó quá nhỏ hoặc quá lớn. Đơn vị tính dung lượng ổ đĩa thông dụng hiện nay như:
Bit
Bit là viết tắt của Binary Digit. Đây là đơn vị cơ bản dùng đo lường thông tin trong máy tính và tính dung lượng của bộ nhớ như: ổ cứng, USB, thẻ nhớ, RAM… Thuật ngữ này dùng để chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính. Nó có thể lưu trữ một trong hai trạng thái thông tin là 0 hoặc 1. Tất cả dữ liệu trên máy tính sẽ được chuyển thành đơn vị bit để tiến hành tính toán, xử lý, lưu trữ, truyền dẫn dữ liệu…
Byte
1 Byte tương đương với 8 Bit. 1 Byte có thể thể hiện tới 256 trạng thái của thông tin như: số, số kết hợp với chữ. Trong đó, 1 Byte sẽ được biểu diễn bằng một ký tự nhất định. 10 Byte tương đương với 1 từ và 100 Byte có thể bằng câu văn có độ dài ở mức trung bình.
Megabyte (MB)
Thuật ngữ này được sử dụng để mô tả không gian ổ đĩa của máy tính, không gian lưu trữ dữ liệu và bộ nhớ hệ thống. Hiện nay, các nhà sản xuất ổ cứng sử dụng tiêu chuẩn 1 MB = 1.000.000 byte. Điều này có nghĩa khi bạn mua 1 ổ cứng 250GB thì sẽ nhận được dung lượng lưu trữ là 250.000.000.000 byte.
Kilobyte
Kilobyte cũng là một trong các đơn vị tính dung lượng ổ đĩa được dùng phổ biến hiện nay. Thông thường 1 Kilobyte xấp xỉ 1.000 Byte nhưng theo định nghĩa 1 Kilobyte tương đương 1024 Byte. Như vậy 1 Kilobyte sẽ tương đương với một đoạn văn ngắn. Còn 100 Kilobyte tương đương với 1 trang giấy A4.
Gigabyte
Gigabyte là một thuật ngữ quen thuộc với người dùng máy tính khi đề cập đến không gian đĩa hay ổ lưu trữ. Một Gigabyte có chứa lượng dung lượng dữ liệu lớn gần gấp đôi lượng dữ liệu mà một đĩa CD-ROM có thể lưu trữ. Tuy nhiên nó lại chỉ bằng 1.000 lần dung lượng của một đĩa mềm 3-1/2 inch.
Khi tính toán theo giá trị thực thì 1 Gigabyte có thể lưu trữ được nội dung số lượng sách với độ dài khoảng 10 mét khi xếp trên tủ. Còn 100 Gigabyte lại có khả năng chứa đựng nội dung số lượng sách của cả thư viện.