DPI là gì? Cách kiểm tra và thay đổi độ nhạy chuột (DPI) dễ dàng nhất
DPI là gì? Cách kiểm tra và thay đổi độ nhạy chuột (DPI) dễ dàng nhất
DPI của chuột là gì?
DPI là tiêu chuẩn được sử dụng để đo độ nhạy chuột, được thể hiện là số (dấu chấm trên mỗi inch tuyến tính) mà một thiết bị có thể phát hiện. Bằng cách thay đổi DPI, bạn có thể điều chỉnh tốc độ con trỏ cho các tác vụ chính xác, chẳng hạn như nhắm mục tiêu theo trò chơi hoặc chỉnh sửa ảnh. Số lớn hơn của hàm Npis, độ nhạy chuột cao hơn và tốc độ nhanh hơn con trỏ. Một số mô hình chuột bao gồm các nút chuyên dụng (các nút trên đường bay DPI) bạn có thể dùng để điều chỉnh độ nhạy chuột của bạn (DPI).
Cách kiểm tra độ nhạy DPI của chuột
Bạn có thể kiểm tra DPI bằng thông số kỹ thuật phần cứng của chuột. Bạn sẽ có thể làm điều đó bằng cách truy cập vào trang web hỗ trợ sản phẩm của nhà sản xuất hoặc tìm hiểu trong hướng dẫn sử dụng của chuột. Ngoài ra bạn có thể cài đặt trình điều khiển và phần mềm của chuột mà bạn đang sử dụng và xem cài đặt DPI nào có sẵn trong (các) ứng dụng của chuột. Đa số những con chuột thông thường có DPI tiêu chuẩn khoảng 800 đến 1200 DPI. Một số chuột máy tính có cảm biến với DPI cố định, có nghĩa là bạn không thể thay đổi độ nhạy phần cứng của chúng (hoặc tốc độ nếu bạn muốn).
Tuy nhiên, bạn có thể điều chỉnh tốc độ của chúng bằng phần mềm. Điều này không có nghĩa là bạn thay đổi DPI của chuột mà bạn chỉ điều chỉnh hệ số nhân của tốc độ mặc định đó bằng một ứng dụng được thiết kế cho mục đích này.
Hướng dẫn cách thay đổi điều chỉnh DPI của chuột
-
Nếu chuột có DPI trên các nút bay, hãy nhấn một trong các nút phím DPI on-the-fly để tạo thiết đặt mới cho từng nút DPI. Hình LCD chuột sẽ hiển thị các thiết đặt DPI mới.
-
Nếu chuột không có phím DPI on-the-fly, hãy khởi động Microsoft Mouse và Trung tâm bàn phím, hãy chọn chuột bạn đang sử dụng, bấm Thiết đặt cơ bản, định vị độ nhạy cảm, thực hiện thay đổi của bạn.
Nên chọn mức DPI và độ nhạy nào là phù hợp?
Số liệu tham khảo
Mức độ DPI |
Đối tượng dùng |
Khoảng giá |
1000 |
Sử dụng thường ngày, văn phòng cơ bản |
100 ngàn |
1000 - 1600 |
Chỉnh sửa hình ảnh cơ bản, chơi game thông thường |
100 – 300 ngàn |
1600 - 4000 |
Chỉnh sửa hình ảnh chuyên nghiệp, chơi game nhập vai, bắn súng |
300 – 500 ngàn |
Trên 4000 |
Công việc đồ họa đặc thù, game thủ chuyên nghiệp |
Trên 500 ngàn |